Đối với đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp, tại các
phường thuộc thành phố Tuy Hòa: đơn giá thuê đất một năm tính bằng 2% giá đất
theo mục đích sử dụng đất. Đất tại các xã thuộc thành phố Tuy Hòa (trừ đất ven
trục đường giao thông chính quốc lộ, tỉnh lộ): đơn giá thuê đất một năm tính
bằng 1,5% giá đất theo mục đích sử dụng đất. Đất ven trục đường giao thông
chính: quốc lộ, tỉnh lộ (trừ các xã miền núi): đơn giá thuê đất một năm tính
bằng 2% giá đất theo mục đích sử dụng đất. Đất tại thị trấn Phú Hòa, thị trấn
Hòa Vinh: đơn giá thuê đất một năm tính bằng 1,7% giá đất theo mục đích sử dụng
đất. Đất tại thị trấn La Hai (huyện Đồng Xuân), thị trấn Củng Sơn (huyện Sơn Hòa),
thị trấn Hai Riêng (huyện Sông Hinh): đơn giá thuê đất một năm tính bằng 1,5% giá
đất theo mục đích sử dụng đất. Đất tại các
phường thuộc thị xã Sông Cầu, thị trấn Chí Thạnh (huyện Tuy An): đơn giá thuê
đất một năm tính bằng 2% giá đất theo mục đích sử dụng đất. Đất tại các
xã đồng bằng (trừ đất ven trục đường giao thông chính quốc lộ, tỉnh lộ): đơn
giá thuê đất một năm tính bằng 1,5% giá đất theo mục đích sử dụng đất. Đất tại
các xã miền núi (trừ các xã đặc biệt khó khăn): đơn giá thuê đất một năm tính
bằng 1,0% giá đất theo mục đích sử dụng đất. Đất tại các xã đặc biệt khó khăn,
các xã bãi ngang: đơn giá thuê đất một năm tính bằng 0,45% giá đất theo mục
đích sử dụng đất.
Đối với các dự án thuộc lĩnh vực khuyến khích đầu tư, lĩnh
vực đặc biệt khuyến khích đầu tư, đơn giá thuê đất một năm tính bằng 0,45% giá
đất theo mục đích sử dụng đất thuê. Đối với đơn giá thuê đất một năm tại các
khu công nghiệp và điểm công nghiệp trong tỉnh tính bằng 0,45% giá đất theo mục
đích sử dụng thuê đất.
UBND tỉnh giao Giám đốc Sở Tài chính quyết định đơn
giá thuê đất cho từng dự án cụ thể đối với trường hợp tổ chức kinh tế, người
Việt
Quốc Vũ